Cung cấp đầy đủ nguồn dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng, giúp cây phát triển tốt, đồng thời cải tạo đất chai một cách hiệu quả.
- Đạm (N): 18% - Đồng (Cu): 20 ppm
- Lân (P2O5): 4% - Sắt (Fe): 50 ppm
- Kali (K2O): 21% - Mangan (Mn): 30 ppm
- Magiê (Mg): 0.5% - Kẽm (Zn): 20 ppm
- Bo (B): 100 ppm
- Đạm (N): 18% - Đồng (Cu): 20 ppm
- Lân (P2O5): 4% - Sắt (Fe): 50 ppm
- Kali (K2O): 21% - Mangan (Mn): 30 ppm
- Magiê (Mg): 0.5% - Kẽm (Zn): 20 ppm
- Bo (B): 100 ppm
- Cung cấp đầy đủ nguồn dinh dưỡng NPK.
- Cung cấp trung vi lượng cải tạo dất chi.
- Cho bộ rễ phát triển sâu rộng, thân chắc khỏe.
- Cây ra nhiều hoa, tạo nhiều quả, củ, lá xanh tươi.
- Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
CÁCH DÙNG
- LÚA
Bón thúc đoẹt 3 ( giai đoạn rước đòng từ 40 - 45 ngàu sau xạ): 15 - 25 / 1000m2/lần bón.
- CÂY ĂN TRÁI
Bón vào giai đoạn trước khi ra hoa, sau khi ra trái non và trước khi thu hoạch 10 ngày: 350 - 400 g/gốc/1m đường kính tán.
- CÂY CÔNG NGHIỆP (Tiêu, Cà phê, Cao su, Ca cao, Diều,...)
Giai đoạn trước khi ra hoa: 300 -300 g/gốc.
Sau khi ra trái non: 500 - 700 g/gốc.
Trước khi thu hoạch 10 ngày: 300 - 500 g/gốc.
- RAU MÀU (Rau ăn lá, lấy củ, lấy quả,...)
Bón lót trước khi gieo trồng, giai đoạn 20 - 25 ngày, từ 40 - 50 ngày (tùy vào loại cây và cơ quan sinh trưởng): 10 - 15 kg/ 1000 m3
- BẮP, ĐẬU
Bón lót, bón thúc lần 1 (20 ngày sau xạ) và bón thúc lần 2 (40 ngày sau xạ).
- THANH LONG
Bón vào giai đoạn trước khi ra hoa, sau khi ra trái non và trước khi thu hoạch 10 ngày: 200 - 250 g/gốc/lần bón.
- KHOAI MÌ, KHOAI LANG, KHOAI MÔN
Bón lót, bón thúc, tạo củ, nuôi củ: 150 - 200 kg/ha
BẢO QUẢN VÀ AN TOÀN SỬ DỤNG
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, để xa tầm tay trẻ em.
- Không độc khi bón, rửa sạch tay sau khi sử dụng.